Địa chỉ: phường Phúc Thành - TP Ninh Bình - Tỉnh Ninh BìnhSĐT: 0303.876.758
Giám đốc: Bs CKII Hà Nam Sơn, ĐT: 0915054210
Phó Giám đốc: Bs.Trần Thị Phượng, ĐT: 0946110127
I. THÔNG TIN CHUNG
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi được thành lập theo Quyết định số 2054/2004/QĐ-UB ngày 24/8/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 7/2009 với quy mô 50 giường bệnh.
1. Chức năng
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh có chức năng khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng hô hấp và phòng bệnh Lao.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Thực hiện khám, điều trị nội trú và ngoại trú cho những người mắc bệnh Lao và Bệnh phổi trên địa bàn toàn tỉnh;
- Tiếp nhận mọi trường hợp bệnh nhân cấp cứu, bệnh nặng, bệnh phức tạp do người bệnh tự đến hoặc do các cơ sở y tế chuyển đến;
- Tham gia khám giám định sức khoẻ và giám định pháp y khi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh và các cơ quan bảo vệ pháp luật yêu cầu trong chuyên ngành Lao và Bệnh phổi.
- Phối hợp với các cấp, các ngành, các đoàn thể, các tổ chức xã hội, các cơ quan thông tin đại chúng, tổ chức tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ về chuyên ngành Lao và Bệnh phổi cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Là cơ sở thực hành cho công tác giảng dạy chuyên khoa.
- Tham gia đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ chuyên khoa Lao và Bệnh phổi ở các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. Bệnh viện Lao và Bệnh phổi cơ sở đào tạo, huấn luyện thực hành cho học sinh Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình.
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng các tiến bộ khoa học thuộc lĩnh vực chuyên khoa Lao và Bệnh phổi ở cấp cơ sở.
- Nghiên cứu dịch tễ học thuộc lĩnh vực chuyên khoa để phục vụ công tác phòng chống Lao và Bệnh phổi tại cộng đồng.
- Xây dựng kế hoạch công tác phòng chống Lao và Bệnh phổi cho nhân dân trên địa bàn tỉnh, trình Giám đốc Sở Y tế và tổ chức triển khai thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến, thường xuyên kiểm tra các hoạt động phòng chống Lao và Bệnh phổi của tuyến dưới (bao gồm cả y tế công lập và ngoài công lập), thực hiện sơ kết và tổng kết theo định kỳ; chỉ đạo y tế cơ sở thực hiện chương trình chống .
- Hợp tác quốc tế: Hợp tác về chuyên môn, kỹ thuật với các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài theo qui định của Pháp luật.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY
Bệnh viện hiện có 60 công chức, viên chức và người lao động trong đó: Bác sỹ chuyên khoa cấp II: 01, bác sỹ chuyên khoa cấp I: 02; bác sỹ: 06; Dược sỹ đại học: 01, đại học khác: 07; dược sỹ trung cấp 05; y sỹ và điều dưỡng trung học: 35….. Được tổ chức thành 04 phòng và 05 khoa
a) Các phòng chức năng:
- Phòng Kế hoạch tổng hợp - Chỉ đạo tuyến;
- Phòng Điều dưỡng - Kiểm soát nhiễm khuẩn;
- Phòng Tổ chức - Hành chính;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
b) Các Khoa lâm sàng và Cận lâm sàng:
- Khoa khám bệnh - Cấp cứu;
- Khoa Lao phổi;
- Khoa Bệnh phổi;
- Khoa Cận lâm sàng (xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng hô hấp);
- Khoa Dược.
V. NHỮNG KỸ THUẬT MỚI ĐÃ TRIỂN KHAI TỪ NĂM 2000 - 2014
1. Đã triến khai năm 2011
Nội soi phế quản cầm máu bằng ống soi mềm,
Nội soi rửa phế quản lấy nút đờm,
Rửa phế quản phế nang chọn lọc,
Soi mũi họng,
Soi phế quản,
Chọc hạch làm hạch đồ,
Soi phế quản, chải phế quản chẩn đoán,
Soi màng phổi để chẩn đoán và điều trị,
Chọc hút xuyên thành phế quản qua nội soi phế quản,
Siêu âm 3D/4D,
Siêu âm Doppler mầu,
Chọc hút tế bào ở gan, phổi, lách, thận,
Đặt nội khí quản,
Đặt catheter tĩnh mạch,
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm,
Chọc dò tinh hoàn,
Chích nạo vét hạch,
Gây mê hô hấp bằng mask,
Đặt nội khí quản khó bằng phương pháp thường quy,
Hút đờm khí phế quản khó bằng phương pháo thường quy,
Theo dõi nhịp thở, thân nhiệt, theo dõi SPO2 bằng máy theo dõi.
2. Đã triến khai năm 2012
Điện giải đồ (Ngoài Na, K, Cl)
Điện giải đồ (Na, K, Cl)
Khí máu
Nuối cấy nhanh vi khuẩn lao bằng MGit
Định danh vi khuẩn lao
Siêu âm tuyến giáp
Sinh thiết cắt xuyên thành ngực các tổn thương phổi, trung thất dưới hướng dẫn của siêu âm
3. Kỹ thuật mới đã triến khai năm 2013
Chụp Xquang tại giường
Sinh thiết màng phổi mù
Nuôi cấy phân lập một số vi khuẩn gây bệnh thông thường
VI. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2013
TT | Danh mục | Đơn vị | TÌNH HÌNH THỰC HIỆN 2103 | KQ TH 2012 | Tỷ lệ % so với năm 2012 | ||
KH | KQ | Tỷ lệ % | |||||
1 | Giường nội trú KH | Giường | 50 | 50 | 100 | 50 | 100 |
2 | Giường nội trú thực kê | Giường | 90 | 90 | 100 | 80 | 112.5 |
3 | Số lần khám bệnh | Lượt | 3,000 | 5,295 | 176.5 | 3,168 | 167 |
4 | Số BN nội trú | Người | 890 | 1,503 | 168.9 | 1,420 | 106 |
5 | Số ngày điều trị nội trú | Ngày | 18,250 | 29,331 | 160.7 | 29,242 | 100 |
6 | Số ngày điều trị trung bình | Ngày | 20.5 | 19.5 |
| 20.6 |
|
7 | Công suất sử dụng giường bệnh kế hoạch | % | 100 | 160,7 | 160,8 | 160 | 100,4 |
8 | Công suất sử dụng giường bệnh thực kê | % | 100 | 89,2 | 89,2 | 100 | 89,2 |
9 | Số BN ngoại trú | Người | 150 | 1,624 | 1082.7 | 151 | 1075.5 |
10 | Số ngày điều trị ngoại trú | Ngày | 19,000 | 68,750 | 361.8 | 19,433 | 353.8 |
11 | Số lần chụp XQ | Ca | 3,000 | 4,512 | 150.4 | 2,934 | 153.8 |
12 | Số tiêu bản XN | TB | 30,000 | 49,960 | 166.5 | 30,048 | 166.3 |
13 | Tổng số siêu âm | Ca | 2,500 | 3,255 | 130.2 | 2,823 | 115.3 |
14 | Tổng số nội soi | Ca | 150 | 226 | 150.7 | 146 | 154.8 |
15 | Số lượt người được tư vấn sức khoẻ | Lượt | 3,000 | 5,295 | 176.5 | 3,168 | 167.1 |
16 | Tổng số thủ thuật | Ca | 600 | 622 | 103.7 | 724 | 85.9 |
17 | Điện tim | Ca | 2,000 | 2,358 | 117.9 | 1,657 | 142.3 |
18 | Đo CNHH | Ca | 2,000 | 2,460 | 123 |
|
|
19 | Vật lý trị liệu xoa bóp | Ca | 2,000 | 1,126 | 56.3 |
|
|
IV. NHỮNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT
TT | Tên đề tài | Chủ đề tài |
1 | Tình hình mắc lao tại trại giam Ninh Khánh tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2014 | Hà Nam Sơn |
2 | Đánh giá công tác chẩn đoán tràn dịch màng phổi dựa trên các đặc điểm lâm sàng năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 tại khoa KB- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Ninh Bình | Trần Thị Phượng |
3 | Điều tra dịch tễ Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính tại Ninh Bình | Vũ Thị Bích Thảo |
4 | Đánh giá các đặc điểm tổn thương trên phim X-quang chụp phổi của những người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) | Đinh Văn Phúc |
5 | Đánh giá tình hình U phổi qua các phương pháp chẩn đoán | Nguyễn Thị Kim Thu |
6 | Đánh giá sự hài lòng của người bệnh điều trị trú tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Ninh Bình từ tháng 1 đến tháng 9 năm 2014 | Nguyễn Thị Nga |
7 | Khắc phục những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo chức năng hô hấp | Hoàng Thanh Hiền |
III . CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
2011 | Bằng khen của Công đoàn ngành y tế Việt nam | Quyết định số: 96/QĐ-CĐYT, ngày 09/01/2012 của Ban chấp hành Công đoàn ngành Y tế Việt Nam. |
2013 | Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh Ninh Bình | Quyết định số: 196/QĐ-LĐLĐ, ngày 19/12/2013 của Liên đoàn Lao động tỉnh Ninh Bình |
2014 | Bằng khen của Bộ Y tế | Quyết định số : 673/QĐ-BYT ngày 25/2/2014 của Bộ Y tế |