I. TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
1. Số trường hợp nghi ngờ được cách ly mới: 1.748
2. Số trường hợp được điều tra và lấy mẫu: 3.495
3. Ca bệnh xác định
- Số ca bệnh xác định mới: 10 (01 TH là F1 của bệnh nhân PVG, 01 TH về từ tỉnh Bình Dương được cách ly tại huyện Yên Khánh; 02 TH về từ tỉnh Đồng Nai, 02 TH về từ tỉnh Bình Dương, 01 TH về từ thành phố Hồ Chí Minh, 01 TH là F1 của bệnh nhân 939221 được cách ly tại huyện Gia Viễn; 01 TH về từ thành phố Hồ Chí Minh, 01 TH về từ tỉnh Đồng Nai được cách ly tại huyện Hoa Lư).
- Số ca bệnh tái dương tính: 01 (01 TH về từ thành phố Hồ Chí Minh được cách ly tại huyện Yên Mô).
- Ca bệnh xác định đang điều trị: 118 (PKĐKKV Cồn Thoi: 40 TH; PKĐKKV Quỳnh Sơn: 31 TH; PKĐKKV Gia Lạc: 25 TH và PKĐKKV Bút: 22 TH). Trong đó, có 27 BN tái dương tính.
+ Xét nghiệm âm tính 1 lần: 18 TH;
+ Xét nghiệm âm tính 2 lần: 22 TH;
+ Xét nghiệm âm tính 3 lần: 09 TH.
- Số ca bệnh đã điều trị khỏi và xuất viện trong ngày: 02
4. Tổng số trường hợp đang được cách ly và giám sát: 8.417
4.1. Cách ly tại cơ sở y tế: 136 trường hợp
TT | Tên cơ sở y tế | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
15/11 | 16/11 | Xuất viện | Chuyển địa điểm cách ly | Bệnh nhân mới | ||
1 | PKĐKKV Quỳnh Sơn – Nho Quan | 31 | 34 |
|
| 03 |
2 | PKĐKKV Cồn Thoi – KS | 49 | 47 | 02 |
|
|
3 | PKĐKKV Gia Lạc – GV | 27 | 28 |
|
| 01 |
4 | PKĐKKV Bút – Yên Mô | 15 | 24 |
|
| 09 |
5 | TTYT huyện Gia Viễn | 01 | 01 |
|
|
|
6 | BVĐK tỉnh | 0 | 02 |
|
| 02 |
Tổng cộng | 123 | 136 | 02 |
| 15 |
4.2. Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 1.529 trường hợp (Phụ lục 1)
TT | Tên huyện/TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
15/11 | 16/11 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Kim Sơn (có 07 cơ sở cách ly) | 315 | 297 |
| 49 | 31 |
2 | Huyện Yên Khánh (có 06 cơ sở cách ly) | 167 | 210 |
| 19 | 62 |
3 | Huyện Gia Viễn (có 04 cơ sở cách ly) | 165 | 152 |
| 26 | 13 |
4 | Huyện Hoa Lư (có 08 cơ sở cách ly) | 83 | 73 |
| 18 | 08 |
5 | TP Tam Điệp (có 07 cơ sở cách ly) | 335 | 424 |
|
| 89 |
6 | TP Ninh Bình (có 05 cơ sở cách ly) | 137 | 128 |
| 16 | 07 |
7 | Huyện Yên Mô (có 05 cơ sở cách ly) | 120 | 140 |
|
| 20 |
8 | Huyện Nho Quan (có 03 cơ sở cách ly) | 102 | 105 |
| 09 | 12 |
Tổng cộng | 1.424 | 1.529 |
| 137 | 242 |
4.3. Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 6.752 trường hợp
STT | Tên huyện/TP | Số trường hợp (cộng dồn đến ngày) | Chênh lệch - Lý do | |||
15/11 | 16/11 | Hết thời gian cách ly | Chuyển địa điểm cách ly | Thêm mới | ||
1 | Huyện Nho Quan | 877 | 815 | 89 |
| 27 |
2 | Huyện Kim Sơn | 470 | 520 | 47 |
| 97 |
3 | Huyện Yên Khánh | 586 | 1355 | 18 |
| 787 |
4 | Huyện Gia Viễn | 408 | 360 | 96 |
| 48 |
5 | Huyện Hoa Lư | 298 | 289 | 44 |
| 35 |
6 | TP Tam Điệp | 1892 | 2490 |
|
| 598 |
7 | TP Ninh Bình | 664 | 617 | 50 |
| 37 |
8 | Huyện Yên Mô | 314 | 306 | 08 |
|
|
Tổng cộng | 5.475 | 6.752 | 352 |
| 1.629 |
5. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 3.099 trường hợp
STT | Địa điểm cách ly | Số F1 được cách ly |
1 | Huyện Gia Viễn | 215 |
2 | Huyện Nho Quan | 365 |
3 | Huyện Yên Mô | 261 |
4 | Thành phố Tam Điệp | 515 |
5 | Huyện Kim Sơn | 526 |
6 | Huyện Hoa Lư | 150 |
7 | Huyện Yên Khánh | 693 |
8 | Thành phố Ninh Bình | 374 |
Tổng cộng | 3.099 |
6. Xét nghiệm
6.1. Số mẫu được lấy trong ngày: 3.495
6.2. Số mẫu có kết quả: 3.492 mẫu. Trong đó:
+ Có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 11 mẫu
+ Có kết quả âm tính: 3.481 mẫu
7. Tình hình triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19
- Tiêm cho đối tượng trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình: 8.596 người (mũi 1: 34; mũi 2: 8.562);
- Phản ứng sau tiêm: mức độ nhẹ (như đau tại chỗ tiêm, sốt nhẹ, đau đầu, chóng mặt), không ghi nhận tai biến nặng.
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ PHÒNG CHỐNG DỊCH ĐẾN HIỆN TẠI
- SỐ LIỆU TRONG NGÀY
- Số ca bệnh xác định mới: 10
- Số ca bệnh tái dương tính: 01
- Ca bệnh xác định đang điều trị: 118
- Số ca bệnh đã điều trị khỏi và xuất viện trong ngày: 02
- Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 8.417
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 136
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 1.529
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 6.752
2. SỐ LIỆU CỘNG DỒN
2.1. Ca bệnh xác định: 373 (đã điều trị khỏi và xuất viện: 247; đang điều trị: 118; chuyển BV Nhiệt đới Trung ương: 08)
2.2. Tổng số trường hợp tiếp xúc gần với ca bệnh xác định, trường hợp nghi ngờ mắc bệnh (F1): 17.708 trường hợp.
Tất cả các trường hợp đều được cách ly, lấy mẫu xét nghiệm với SARS-CoV-2 theo quy định.
2.3.Tổng số trường hợp được cách ly và giám sát: 87.480 trường hợp
+ Cách ly tại cơ sở y tế: 2.219 trường hợp.
+ Cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung: 18.604 tường hợp.
+ Cách ly y tế tại nhà và nơi lưu trú: 66.657 trường hợp.
2.4. Xét nghiệm:
+ Tổng số mẫu đã lấy: 345.617
+ Số ca đã lấy mẫu xét nghiệm: 243.162
+ Số ca đã có kết quả dương tính với SARS-CoV-2: 374 (01 TH chuyển tỉnh Nam Định quản lý)
+ Số ca đã có kết quả âm tính với SARS-CoV-2: 242.507
+ Số ca đang chờ kết quả xét nghiệm: 280
2.5. Tình hình Ổ dịch
a) Phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp
- Số ca bệnh xác định trong ổ dịch: 08
- Ngày bắt đầu ổ dịch: 11/11/2021
- Số trường hợp tiếp xúc gần ca bệnh xác định (F1): 203 người. Trong đó
+ Lấy mẫu lần 1: 203 mẫu đều có kết quả âm tính;
+ Lấy mẫu lần 2: 82 mẫu (có kết quả âm tính: 69; có kết quả dương tính: 01; chờ kết quả: 12).
- Số trường hợp tiếp xúc vòng 2 (F2) và liên quan đến ổ dịch phường Nam Sơn, thành phố Tam Điệp: 9.670 người. Đã lấy mẫu 9.670 mẫu, trong đó:
+ Công ty xi măng Vicem: 645 người: Lấy 645 mẫu đều có kết quả âm tính;
+ Công ty xi măng Pomihoa: 563 người: Lấy mẫu 563 đều có kết quả âm tính;
+ Số người trong vùng nguy cơ được lấy mẫu: 8.462 người (có kết quả âm tính: 8.456; có kết quả dương tính: 06).
b) Thị trấn Yên Ninh, huyện Yên Khánh
- Số ca bệnh xác định trong ổ dịch: 04
- Ngày bắt đầu ổ dịch: 15/11/2021
- Số trường hợp tiếp xúc gần ca bệnh xác định (F1): 58 người. Trong đó
+ Lấy mẫu lần 1: 58 mẫu (có kết quả âm tính: 28; có kết quả dương tính: 02; chờ kết quả: 28).
+ Lấy mẫu lần 2 cho trường hợp có triệu chứng: 01 mẫu có kết quả dương tính.
- Số trường hợp tiếp xúc vòng 2 (F2) và liên quan đến ổ dịch ở TT Yên Ninh, huyện Yên Khánh: 940 người. Lấy 940 mẫu (có kết quả âm tính: 934; chờ kết quả: 06).
2.6. Tình hình giám sát dịch từ 29/4/2021
a) Các trường hợp về từ vùng cấp độ 4, những địa phương có yếu tố dịch tễ phức tạp
- TP. Hồ Chí Minh: 4.939 trường hợp;
- TP. Hà Nội: 2.553 trường hợp;
- Các tỉnh miền Nam: 2.887 trường hợp;
- Từ nơi khác: 3.743 trường hợp.
Tất cả đều được lấy mẫu làm xét nghiệm ngay khi về Ninh Bình phát hiện ra 162 ca bệnh xác định; được cách ly y tế theo đúng quy định của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Ninh Bình.
b) Tổng số trường hợp liên quan đến 251 ca bệnh xác định được cách ly, theo dõi, giám sát: 10.751 trường hợp
+ F1: 2.132 TH cách ly tại khu cách ly tập trung các huyện, thành phố;
+ F2: 7.945 TH cách ly tại nhà;
+ F3: 674 TH được hướng dẫn theo dõi sức khỏe tại nhà và thực hiện các biện pháp phòng chống dịch.
2.7. Tình hình triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19
- Số lượng vắc xin đã nhận: 1.201.055 liều;
- Số lượng vắc xin đã tiêm: 1.099.836 liều (bao gồm số liều tiêm tại các điểm tiêm của ngành Y tế, ngành Công an và Bệnh viện Phổi Trung ương triển khai tiêm tại Ninh Bình)
- Tiêm cho đối tượng trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình:
+ Tiêm tối thiểu 1 mũi: 588.457 người (đạt 58,87% tổng dân số tỉnh Ninh Bình và 88,39% tổng dân số trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình);
+ Tiêm đủ 2 mũi: 478.527 người (đạt 47,73% tổng dân số tỉnh Ninh Bình và 71,88% tổng dân số trên 18 tuổi đang có mặt tại Ninh Bình).
- Tiêm cho nhóm đối tượng học sinh THPT: 32.852 người (mũi 1)
Hầu hết là phản ứng mức độ nhẹ, ghi nhận 01 trường hợp phản ứng nặng sau xử trí ổn định.
2.8. Xét nghiệm rà soát cho các đối tượng có nguy cơ Covid-19 bằng kỹ thuật Realtime PCR: 59.299 trường hợp (59.293 TH có kết quả âm tính với SARS-CoV-2; 06 TH có kết quả dương tính).
Ninh Bình đã triển khai quyết liệt các giải pháp để ngăn chặn, cách ly, khoanh vùng, không để dịch lây lan ra cộng đồng.
III. Các hoạt động phòng chống dịch đã triển khai
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 28/01/2021 của Thủ tướng Chính Phủ về một số biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19.
- Tiếp tục triển khai Chỉ thị 09/CT-BYT ngày 01/9/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường triển khai các biện pháp kiểm soát dịch Covid-19.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Công điện số 97/CĐ-BYT ngày 29/01/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường quyết liệt các biện pháp phòng, kiểm soát lây nhiễm Covid-19 trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị triển khai Kế hoạch lấy mẫu xét nghiệm rà soát cho các đối tượng nguy cơ Covid-19 trong tình hình mới.
2. Hoạt động chuyên môn khác
- Các hoạt động dự phòng và điều trị vẫn đang được tiến hành theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế và UBND tỉnh.
- Sở Y tế đã tổng hợp báo cáo các nội dung liên quan tới dịch Covid-19 đúng thời gian theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 và Bộ Y tế.
- Tiếp tục chỉ đạo các doanh nghiệp đón chuyên gia đến và làm việc tại tỉnh theo đúng Kế hoạch số 192/KH-BCĐ ngày 15/7/2020 của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch Covid-19 tỉnh về việc đón, cách ly các chuyên gia, người lao động tay nghề cao, nhà quản lý người nước ngoài nhập cảnh để làm việc tại tỉnh Ninh Bình.
- Đã điều chuyển 01 ca bệnh xác định đến Phòng khám Đa khoa khu vực Gia Lạc để cách ly và điều trị theo quy định.
- Đã điều chuyển 02 ca bệnh xác định đến Phòng khám Đa khoa khu vực Quỳnh Sơn để cách ly và điều trị theo quy định.
- Đã điều chuyển 08 ca bệnh xác định đến Phòng khám Đa khoa khu vực Bút để cách ly và điều trị theo quy định.
Sở Y tế Ninh Bình trân trọng báo cáo./.
Phụ lục 1
STT | Địa điểm cách ly | Tổng số trường hợp cách ly | |
1. Huyện Kim Sơn | |||
1 | UBND huyện (cũ) | 74 | |
2 | Trường Mầm non Cồn Thoi | 16 | |
3 | PKĐKKV Ân Hòa | 26 | |
4 | Nhà Mát (cũ) | 111 | |
5 | Trường Mầm non Thượng Kiệm | 10 | |
6 | Trường Mầm non Nam Biên-Đồng Hướng | 26 | |
7 | Phòng giáo dục (cũ) | 34 | |
2. Huyện Hoa Lư | |||
1 | Chi cục thuế (cũ) | 39 | |
2 | Khách sạn Đồng Nê | 04 | |
3 | Khách sạn Cozynibi | 18 | |
4 | Trạm Y tế Ninh An | 01 | |
5 | Trạm Y tế Ninh Khang | 02 | |
6 | Trạm Y tế Trường Yên | 03 | |
7 | Trạm Y tế Ninh Thắng | 01 | |
8 | Trạm Y tế Ninh Giang | 03 | |
3. Huyện Yên Khánh | |||
1 | Khu đoàn thể (cũ) | 35 | |
2 | TT bồi dưỡng Chính trị huyện | 17 | |
3 | Viện kiểm sát nhân dân (cũ) | 48 | |
4 | Trường Mầm non Hoa Sen | 46 | |
5 | PKĐKKV Khánh Trung | 07 | |
6 | Trường Mầm Non Khánh Nhạc | 58 | |
4. TP. Ninh Bình | |||
1 | Trường lắp máy Lilama | 54 | |
2 | Trung đoàn 855 | 04 | |
3 | Trung tâm Hỗ trợ và dạy nghề nông dân tỉnh | 40 | |
4 | BV Công An Tỉnh (cũ) | 04 | |
5 | Nhà hàng Bufeet hải sản Quang Dũng | 27 | |
5. TP. Tam Điệp | |||
1 | Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô | 111 | |
2 | Trạm Y tế Tây Sơn | 10 | |
3 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên | 53 | |
4 | Trường Mầm non Quang Sơn | 79 | |
5 | Trường Mầm non Tây Sơn | 74 | |
6 | Trường Mầm non Nam Sơn | 50 | |
7 | Trường Mầm non Trung Sơn | 47 | |
6. Huyện Yên Mô | |||
1 | Khu Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp | 21 | |
2 | Trường Mầm Non Khánh Thượng | 51 | |
3 | Nhà Thiếu Nhi Huyện | 39 | |
4 | Trạm Y tế Yên Thịnh (cũ) | 32 | |
7. Huyện Nho Quan | |||
1 | PKĐKKV Thanh Lạc | 76 | |
2 | Trường trung cấp Kinh tế, Kỹ Thuật, Du lịch Ninh Bình cơ sở 2 | 02 | |
3 | PKĐKKV Gia Lâm | 27 | |
8. Huyện Gia Viễn | |||
1 | PKĐKKV Gián Khẩu | 06 | |
2 | UBND huyện cũ dãy nhà 3 tầng | 71 | |
3 | BCHQS huyện (cũ) | 27 | |
4 | UBND huyện (cũ) | 46 | |